Tự học bảng chữ cái tiếng Hàn tại nhà

Rate this post

Bạn yêu đất nước Hàn Quốc và muốn thử chinh phục ngôn ngữ của xứ sở kim chi? Hãy bắt đầu ngay hôm nay với những kiến thức cơ bản nhất về bảng chữ cái tiếng Hàn.

Lịch sử của bảng chữ cái tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và Triều Tiên giống nhau do hai quốc gia này nói chung một ngôn ngữ. Nếu đã học được bảng chữ cái tiếng Hàn và biết tiếng Hàn Quốc, khi sang Triều Tiên bạn hoàn toàn có thể áp dụng được những kiến thức của mình.

Bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangul) được ghép từ hai phần: nguyên âm và phụ âm. Chúng liên kết với nhau tạo thành một hệ thống chữ viết. Bởi vậy, để hình thành một từ hoàn chỉnh, chúng ta phải kết hợp các chữ cái với nhau. Điều này tương tự như bảng chữ cái tiếng Việt.

Những năm 1443 sau Công nguyên, người Hàn chủ yếu sử dụng các kí tự tiếng Hoa để làm nên chữ cái. Tuy nhiên, điều này gây khó khăn cho người dân trong việc đọc và viết. Vua Sejong đã cùng một số học giả nghiên cứu, phát minh ra bảng chữ cái tiếng Hàn, tên gọi ban đầu là Hunmin Jeong-eum, có nghĩa là “Chính âm để trị dân”. Hangeul gồm có 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Âm tiếng tiếng Hàn tạo nên bởi các nguyên âm, phụ âm, được viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

Bảng chữ cái tiếng Hàn được đánh giá là một trong những hệ thống chữ viết khoa học nhất trên thế giới. Các nguyên âm, phụ âm dễ phân biệt với nhau, có cách viết ngắn gọn. Phần phụ âm chỉ vị trí của miệng, lưỡi và môi.

=> Tìm hiểu Shinhan bank là ngân hàng gì?

Cái tên Hangeul do nhà nhà nghiên cứu tiếng Hàn Quốc Ju Si-kyung tạo ra, được đưa và sử dụng từ năm 1913. 20 năm sau, bảng chữ cái tiếng Hàn rút gọn còn 10 nguyên âm, 14 âm, tổng cộng có 24 chữ cái. Bên cạnh đó còn có 11 nguyên âm đôi, 10 phụ âm đôi.

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn

 

Nguyên âm

 

Nguyên âm cơ bản

Nguyên âm cơ bản bao gồm:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

Nguyên âm được tạo ra bởi những nét thẳng đứng, gọi là nguyên âm dạng đứng. Nguyên âm được tạo ra bởi những nét nằm ngang, gọi là nguyên âm dạng ngang.

Cách viết nguyên âm cơ bản: viết từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.

=> Xem mã SWIFT CODE của các ngân hàng ở Việt Nam

Nguyên âm đơn

ㅏ: phát âm là “a” trong mọi trường hợp. Khi kết hợp với phụ âm “ch”, cách đọc cũng không bị biến dạng.

ㅓ: phát âm là “o” hoặc “ơ”, tùy vùng miền. Càng lên phía Bắc, cách phát âm là “o” càng rõ hơn.

ㅗ: phát âm là “ô”. Nếu sau nó là “k” hoặc “ng” thì đọc kéo dài hơn một chút.

ㅜ: phát âm là “u”. Nếu sau nó là “k” hoặc “ng” thì đọc kéo dài hơn một chút.

ㅡ: phát âm là “ư”.

ㅣ: phát âm là “i”.

ㅔ: phát âm là “ê”.

ㅐ: phát âm là “e”.

Nguyên âm ghép

Nguyên âm ghép bao gồm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

Ghép với “i_”:

ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ

ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye

Ghép với “u_/ô_”:

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

Ghép với “_i”:

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

Bảng 21 chữ cái trong nguyên âm Hàn Quốc:

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i

야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye 

와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê 

의 – 외 : ưi/ê/i – uê.

 

Phụ âm

 

Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có 19 phụ âm. Khi đứng một mình, phụ âm không thể biến thành âm, phải kết hợp với một nguyên âm để trở thành âm tiết phụ. Phụ âm đợc phát âm với nhiều âm tương tự nhau, phụ thuộc vào việc nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

Phụ âm cơ bản

Phụ âm cuối

Phụ âm cuối là các phụ âm đứng ở vị trí cuối cùng. Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.

Cách đọc phụ âm cuối trong bảng chữ cái tiếng Hàn:

ㄱ, ㅋ, ㄲ: [-k]

ㄴ: [-n]

ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ: [-t]

ㄹ: [-l]

ㅁ: [-m]

ㅂ,ㅍ:  [-p]

ㅇ: [-ng]

Cách viết:

ㅎ + ㅏ + ㄱ = 학
ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

=> Xem các mở tab ẩn danh để duyệt web riêng tư

 

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*